Cách phân biệt Trợ cấp thôi việc và Trợ cấp mất việc làm khi Hợp đồng lao động chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
1. Hết hạn hợp đồng lao động
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 gồm: không có tội, được miễn trách nhiệm hình sự hoặc được miễn hình phạt,xử phạt bằng hình phạt không phải là hình phạt tù, xử phạt tù nhưng được hưởng án treo, thời hạn phạt tù bằng hoặc ngắn hơn thời gian bị cáo đã bị tạm giam. Ngoài ra, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
6. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
7. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động.
8. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
9. Doanh nghiệp cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
10. Doanh nghiệp cho người lao động thôi việc do thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
11. Doanh nghiệp cho người lao động thôi việc do thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
12. Do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã